Quy định mới về kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương

0
1959
Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Ngày 01/07/2016 QUY ĐỊNH KIỂM TRA VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG SẢN XUẤT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG Bắt đầu có hiệu lực thi hành qua đó  trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất, trường hợp phát hiện cơ sở sản xuất vi phạm thì xử lý như sau:
>>Dịch vụ xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm

– Đoàn kiểm tra lập biên bản, yêu cầu cơ sở sản xuất thực hiện các biện pháp khắc phục trong thời hạn quy định ghi rõ trong biên bản.

– Trong thời gian thực hiện các biện pháp khắc phục, cơ sở sản xuất không được phép đưa sản phẩm không phù hợp ra lưu thông trên thị trường.

– Cơ sở sản xuất chỉ được đưa sản phẩm ra lưu thông sau khi đã khắc phục theo đúng các yêu cầu của đoàn kiểm tra.

– Sau khi có yêu cầu của đoàn kiểm tra mà cơ sở sản xuất vẫn tiếp tục vi phạm thì thực hiện thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, tên sản phẩm không phù hợp và mức độ không phù hợp.

– Sau khi có thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng mà cơ sở sản xuất vẫn tiếp tục vi phạm, lập biên bản vi phạm hành chính, chuyển hồ sơ và kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Cụ thể được quy định chi tiết như sau:

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 04/2016/TT-BKHĐT Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CÁC BIỂU MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP XÃ HỘI THEO NGHỊ ĐỊNH 96/2015/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết một số Điều của Luật Doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Viện trưởng Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết một số Điều của Luật Doanh nghiệp.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Thông tư này quy định chi Tiết về các biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết một số Điều của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 96/2015/NĐ-CP).
  2. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP.

Điều 2. Biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp xã hội

Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:

  1. a) Biểu mẫu 1: Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường;
  2. b) Biểu mẫu 2: Thông báo thay đổi nội dung Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường;
  3. c) Biểu mẫu 3: Thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường;
  4. d) Biểu mẫu 4: Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ quy định;
  5. e) Biểu mẫu 5: Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ;
  6. f) Biểu mẫu 6: Báo cáo đánh giá tác động xã hội, môi trường.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
  2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tiếp tục hướng dẫn.

 

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Cục kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
– Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Cổng TTĐT của Chính phủ;
– Công báo;
– Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra Bộ, Cổng TTĐT và các đơn vị trực thuộc Bộ;
– Lưu: VT, QLKTTW.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Chí Dũng

 

Biểu mẫu 1

TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………… ….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….]

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp:

[Chú thích: Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:

  1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết

[Chú thích: doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]

Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp
…………………………………………………..

…………………………………………………..

[Chú thích: miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh]

…………………………………………………..

…………………………………………………..

[Chú thích: miêu tả cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]

  1. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.

[Chú thích: doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]

□ Không thời hạn.

□ …………..năm kể từ [ngày/tháng/năm]: …. /…./…………

  1. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.

[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].

Doanh nghiệp giữ lại: ……………………..% tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).

  1. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.

[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.

Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.

Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.]

  1. Chữ ký

[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]

  1. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
  2. Đối với công ty hợp danh: các thành viên hợp danh.
  3. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:

– Các thành viên là cá nhân.

– Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.

  1. Đối với công ty cổ phần.

– Cổ đông sáng lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;

– Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.

[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]

  1. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
  2. Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
  3. Tài liệu kèm theo

[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]

□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.

□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.

 

Biểu mẫu 2

TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ………….. ……….., ngày ….. tháng ….. năm ..…..

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]

Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: …………………………………………………

Mã số doanh nghiệp:

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và đăng ký thay đổi nội dung cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường như sau đây:

[Chú thích: doanh nghiệp chỉ điền vào Mục có nội dung thay đổi; các Mục khác sẽ bỏ trống hoặc ghi “không” nếu không có thay đổi gì]

  1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
a. Nội dung các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết
…………………………………………………..

…………………………………………………..

[Chú thích: ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất]

…………………………………………………..

…………………………………………………..

[Chú thích: ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]

b. Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp
…………………………………………………..

…………………………………………………..

[Chú thích: ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất]

…………………………………………………..

…………………………………………………..

[Chú thích: ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]

  1. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
……………………………………………………..

[Chú thích: ghi đúng thời hạn đã cam kết lần gần nhất]

……………………………………………………..

[Chú thích: ghi rõ thời hạn thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]

  1. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.

[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phải xác định mức lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].

…………………………………………………..

…………………………………………………..

[Chú thích: ghi đúng mức lợi nhuận giữ lại đã cam kết lần gần nhất]

…………………………………………………..

…………………………………………………..

[Chú thích: ghi rõ thay đổi về mức lợi nhuận giữ lại và nêu rõ lý do thay đổi]

  1. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.

[Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.

Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.]

…………………………………………………..

…………………………………………………..

[Chú thích: ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất]

…………………………………………………..

…………………………………………………..

[Chú thích: ghi rõ nội dung thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]

  1. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
  2. a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
  3. b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
  4. Tài liệu kèm theo

[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]

□ Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.

□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.

 

Biểu mẫu 3

TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………. ……………., ngày ….. tháng ….. năm ……..

 

THÔNG BÁO CHẤM DỨT

CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]

  1. Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: ……………………………………………
2. Mã số doanh nghiệp:
  1. Sau khi đã đọc và nhận thức được các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường với lý do như sau đây:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

  1. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
  2. a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
  3. b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
  4. Tài liệu kèm theo

[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]

□ Quyết định của doanh nghiệp.

□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.

□ Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

□ Bản sao Tài liệu thỏa thuận về xử lý số dư tài sản, tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ trong trường hợp doanh nghiệp có nhận tài trợ, viện trợ và còn dư.

>> Dịch vụ công bố sản phẩm

Biểu mẫu 4

TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………. ……………., ngày ….. tháng ….. năm ……..

 

THÔNG BÁO TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ

Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]

Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: ………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp:

Thông báo việc tiếp nhận viện trợ, tài trợ như sau:

  1. Thông tin về cá nhân viện trợ, tài trợ:

Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………

Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………

Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….

  1. Thông tin về tổ chức viện trợ, tài trợ:

Tên tổ chức: ………………………………………………….……………………………………………

Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập: …………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………

Thông tin người đại diện của tổ chức:

Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………

Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………

Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….

  1. Thông tin về loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ, tài trợ:

…………………………………………………………………………………………………………….

  1. Tóm lược về Mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………….

  1. Thời Điểm sử dụng viện trợ, tài trợ [yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận viện trợ, tài trợ]:

…………………………………………………………………………………………………………….

  1. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
  2. a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
  3. b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
  4. Tài liệu kèm theo

[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]

□ Bản sao Văn bản thỏa thuận viện trợ, tài trợ.

□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện trợ (nếu có).

□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ tên tài liệu]: …………………………………………………………..

 

Biểu mẫu 5

TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………. ……………., ngày ….. tháng ….. năm ……..

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ

Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]

Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: ……………………………………………….

Mã số doanh nghiệp:

Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ như sau:

  1. Thông tin về cá nhân viện trợ:

Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………

Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………

Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….

  1. Thông tin về tổ chức viện trợ:

Tên tổ chức: ………………………………………………….……………………………………………

Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập: ………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………….…………………………………..

Thông tin người đại diện của tổ chức:

Họ và tên: ………………………………………………….……………………………………………

Quốc tịch: ………………………………………………….……………………………………………

Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….……………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….………………………………….

  1. Thông tin thay đổi về loại tài sản, giá trị và hình thức viện trợ:

…………………………………………………………………………………………………………….

  1. Tóm lược nội dung thay đổi về Mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………….

  1. Thay đổi thời Điểm sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………….

  1. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
  2. a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
  3. b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
  4. Tài liệu kèm theo

[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]

□ Bản sao Văn bản thỏa thuận viện trợ, tài trợ (đối với những thay đổi ở nội dung 3, 4 và 5 của Biểu mẫu này).

□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện trợ (nếu có).

□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ tên tài liệu]. ……………………………………………………..

 

Biểu mẫu 6

TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………. ……………., ngày ….. tháng ….. năm ……..

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

(Áp dụng đối với doanh nghiệp xã hội)

Kính gửi: [Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp:

Doanh nghiệp báo cáo kết quả thực hiện Mục tiêu, xã hội môi trường mà doanh nghiệp đã cam kết trong năm ………………….như sau:

  1. Kết quả và mức độ thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã cam kết.
Miêu tả các hoạt động mà doanh nghiệp đã triển khai thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường đã cam kết Các kết quả/chỉ số đã đạt được từ các hoạt động mà doanh nghiệp đã nêu ở cột bên Đánh giá chung mức độ đạt được trong việc giải quyết vấn đề xã hội, môi trường so với Mục tiêu đã cam kết
………………………………………………….

………………………………………………….

[Chú thích: miêu tả những hoạt động quan trọng mà doanh nghiệp đã tiến hành trong năm]

………………………………………………….

………………………………………………….

[Chú thích: nêu rõ kết quả đạt được, bao gồm: đối tượng hưởng lợi, mức độ hưởng lợi? So sánh các chỉ số đạt được so với chỉ số đăng ký ban đầu được nêu tại Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (nếu có)]

………………………………………………….

………………………………………………….

[Chú thích: từ những kết quả đã đạt được, ước tính mức độ các vấn đề xã hội, môi trường đã thực sự được giải quyết so với Mục tiêu đã cam kết]

  1. Tình hình tiếp nhận và sử dụng viện trợ, tài trợ:
  2. a) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã tiếp nhận (đến thời Điểm 31/12/……………… lũy kế qua các năm): ……………………..đồng.
  3. b) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã chi tiêu (đến thời Điểm 31/12/………………… lũy kế qua các năm): ……………………..đồng.
  4. c) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã tiếp nhận (trong năm ……………..): ……………………..đồng.
  5. d) Tổng giá trị viện trợ, tài trợ đã chi tiêu (trong năm ………………..): ……………………..đồng.
  6. Mức lợi nhuận doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã cam kết:

Tổng giá trị: …………………đồng; chiếm ……………..% tổng lợi nhuận.

  1. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
  2. a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
  3. b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.

Quý khách cần tham khảo tư vấn thêm vui lòng liên hệ BRAVOLAW 19006296

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here