Thủ tục cấp giấy phép lưu hành phân bón tại Việt Nam

0
525
luu hanh phan bon
luu hanh phan bon

Hiện nay nhu cầu về phân bón là nhu cầu hàng đầu trên thị trường. kéo theo sự phát triển của cách doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực này. Tuy nhiên, để lưu hành được phân bón trên thị trường Việt Nam thì việc đăng kí công nhận lưu hành phân bón là điều bắt buộc. 

Bravolaw là đơn vụ chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn đăng ký công nhận lưu hành phận bón hữu cơ , chứng nhận hợp chuẩn hợp quy phân bón trên toàn quốc, nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu để thực hiện đăng ký lưu hành phân bón thì hãy tham khảo các thông tin sau đây.

  • Quyet dinh luu hanh phan bon
    Quyet dinh luu hanh phan bon

    Căn cứ pháp lí.

  • Luât trồng trọt 2018
  • Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định quản lí phân bón. 

* Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất để tăng năng suất, chất lượng cây trồng.

* Yếu tố hạn chế trong phân bón là những yếu tố có nguy cơ gây độc hại, ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm, ô nhiễm môi trường, gồm:

  1. a) Các nguyên tố arsen (As), cadimi (Cd), chì (Pb) và thủy ngân (Hg);
  2. b) Vi khuẩn E. coli, Salmonella và các vi sinh vật gây hại cây trồng, gây bệnh cho người, động vật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác định.

Chỉ tiêu chất lượng phân bón là các thông số kỹ thuật về đặc tính, thành phần, hàm lượng phản ánh chất lượng phân bón được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng tương ứng.

  • Điều kiện Cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
  • Điều kiện cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. 

Theo quy định tại khoản 1, điều 37, Luật Trồng trọt năm 2018 quy định: 

Điều kiện cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam bao gồm:

  1. a) Đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;
  2. b) Có kết quả khảo nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia, trừ loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này.

* Các loại phân bón không được lưu hành: 

  1. a) Phân bón có chứa các yếu tố gây hại vượt mức giới hạn tối đa theo quy định của pháp luật hiện hành
  2. b) Bằng chứng khoa học về phân bón có nguy cơ cao gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe con người;
  3. c) Trùng với tên phân bón khác đã được công nhận lưu hành.
  4. Phân bón bị hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
  5. a) Có bằng chứng khoa học về phân bón có nguy cơ cao gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe con người;
  6. b) Phát hiện sử dụng các tài liệu giả hoặc thông tin trong tài liệu không đúng với phân bón đề nghị công nhận lưu hành;
  7. c) Phân bón đã được công nhận lưu hành nhưng hết thời gian lưu hành mà không công nhận lại.
  • Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được cấp lại.

Theo quy định tại khoản 2, điều 37, Luật Trồng trọt năm 2018 quy định:

Thay đổi Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được cấp trong trường hợp sau đây:

  1. a) Thay đổi, bổ sung thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành;
  2. b) Quyết định công nhận phân bón lưu hành bị mất, hư hỏng;
  3. c) Thay đổi tên phân bón theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án trong trường hợp vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.
  • Điều kiện gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

Theo quy định tại khoản 3, điều 37, Luật Trồng trọt năm 2018 quy định:

Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được gia hạn khi đáp ứng điều kiện sau đây:

  1. a) Khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
  2. b) Đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;
  3. c) Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo quy định.
  4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực phân bón
  • Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón.

* Quyền của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón.

Theo quy định tại khoản 1, điều 50, Luật Trồng trọt 2018 quy định: 

Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có quyền sau đây:

  1. a) Sản xuất phân bón được công nhận lưu hành tại Việt Nam;
  2. b) Sản xuất phân bón để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
  3. c) Quảng cáo phân bón theo quy định tại Điều 49 của Luật này;
  4. d) Được buôn bán phân bón do mình sản xuất

* Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón.

Theo quy định tại khoản 2 , điều 50, Luật Trồng trọt 2018 quy định:

Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Duy trì đầy đủ các điều kiện sản xuất phân bón quy định tại Điều 41 của Luật này trong quá trình hoạt động sản xuất phân bón;
  2. b) Sản xuất phân bón đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng;
  3. c) Thực hiện đúng nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón;
  4. d) Thử nghiệm đối với từng lô phân bón thành phẩm trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. Lưu kết quả thử nghiệm theo hạn sử dụng của lô phân bón và bảo quản mẫu lưu trong thời gian là 06 tháng kể từ khi lấy mẫu;

đ) Thu hồi, xử lý phân bón không bảo đảm chất lượng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

  1. e) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  2. g) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng phân bón; bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn cho người lao động trực tiếp sản xuất phân bón;
  3. h) Hằng năm, báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu;
  4. i) Chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, hóa chất, lao động, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.

* Quyền của tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón. 

Theo quy định tại khoản 1, điều 51 , Luật Trồng trọt 2018 quy định:

Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón có quyền sau đây:

  1. a) Buôn bán phân bón được công nhận lưu hành tại Việt Nam;
  2. b) Được cung cấp thông tin và hướng dẫn sử dụng, bồi dưỡng chuyên môn phân bón.

* Nghĩa vụ  của tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.

Theo quy định tại khoản 2 , điều 51 , Luật Trồng trọt 2018 quy định:

Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón có nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Duy trì đầy đủ các điều kiện buôn bán phân bón quy định tại Điều 42 của Luật này trong quá trình buôn bán phân bón;
  2. b) Bảo quản phân bón ở nơi khô ráo, không để lẫn với các loại hàng hóa khác làm ảnh hưởng đến chất lượng phân bón;
  3. c) Kiểm tra nguồn gốc phân bón, nhãn phân bón, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu liên quan đến chất lượng phân bón;
  4. d) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

đ) Cung cấp chứng từ hợp pháp để truy xuất nguồn gốc phân bón;

  1. e) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
  2. g) Hướng dẫn sử dụng phân bón theo đúng nội dung ghi trên nhãn phân bón;
  3. h) Chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, hóa chất, lao động, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  4. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp Quyết định công nhận lưu hành phân bón. 
  • Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.

* Hồ sơ cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.

Theo khoản 1, điều 5, Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định quản lí phân bón quy định: 

Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam gồm:

  1. a) Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  2. b) Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;
  3. c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);
  4. d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (đối với phân bón nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).

* Thẩm quyền và trình tự  cấp Quyết định công nhận lưu hành phân bón.

Theo khoản 2 , điều 5, Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định quản lí phân bón quy định:

Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là cơ quan có thẩm quyền).

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Quyết định công nhận) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 

  • Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.

*  Hồ sơ cấp lại Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.

Theo khoản 1, điều 6 , Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định quản lí phân bón quy định:

Hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định công nhận gồm:

  1. a) Đơn đề nghị cấp lại Quyết định công nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  2. b) Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc của tòa án về việc vi phạm nhãn hiệu hàng hóa (trường hợp thay đổi tên phân bón);
  3. c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký);
  4. d) Bản chính hoặc bản sao chứng thực hợp đồng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng phân bón (trường hợp chuyển nhượng phân bón trong Quyết định công nhận).

*  Trình tự  cấp Quyết định công nhận lưu hành phân bón.

Theo khoản 2 , điều 6 , Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định quản lí phân bón quy định:

Trình tự cấp lại Quyết định công nhận như sau:

Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Hồ sơ, trình tự gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

* Hồ sơ gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

Theo khoản 1, điều 6 , Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định quản lí phân bón quy định:Hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết định công nhận:

  1. a) Đơn đề nghị gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  2. b) Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu;
  3. c) Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

*  trình tự gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. 

Theo khoản 2 , điều 7  , Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định quản lí phân bón quy định:

Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không gia hạn Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là toàn bộ những thủ tục liên quan đến cấp đến cấp  phép lưu hành phân bón. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn miễn phí trong lĩnh vực trên

hay các thủ tục pháp lý vui lòng liên hệ với Luật BRAVOLAW chúng tôi :

Hotline: 19006296.

Email: [email protected]

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here